Đăng kiểm là gì? Hồ sơ đăng kiểm bao gồm những gì?

chuyen nha 62
5/5 - (15 bình chọn)

Bộ GTVT vừa ban hành văn bản hợp nhất Thông tư quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ.

Như vậy, đăng kiểm xe là một việc làm cần thiết và bắt buộc đối với tất cả các loại xe ô tô khi tham gia giao thông. Trên thực tế, nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu đăng kiểm là gì Hồ sơ đăng kiểm bao gồm những gì? đăng kiểm xe có tác dụng gì?

Đăng kiểm là gì?

Đăng khiểm là (Cơ quan nhà nước) kiểm tra, giám sát, xác nhận việc tuân thủ các tiêu chuẩn bảo đảm an toàn vận hành các phương tiện cơ giới đường bộ và đường thuỷ, an toàn của người và hàng hóa ở trên các phương tiện đó. Công việc đăng kiểm sẽ gồm việc kiểm tra toàn bộ máy móc trong và ngoài của xe xem có đạt tiêu chuẩn như có chỗ nào chưa tốt, chưa ổn cần sửa chữa để đảm bảo an toàn cho người lái và cả những người tham gia giao thông khác.

Đăng kiểm xe là việc các cơ quan chuyên ngành kiểm định việc chất lượng xe về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có đảm bảo theo quy đinh hay không. Đăng kiểm xe giúp nhà nước giám sát được số lượng, chất lượng xe hiện hành. Hiện nay, nhằm đảm bảo sự an toàn khi lưu thông, nắm bắt tình hình các phương tiện giao thông, nhà nước đã giao cho mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 1 trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.

Cơ quan đăng kiểm làm nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra kĩ thuật, thiết kế, công nghệ đóng tàu mới và tình trạng kĩ thuật của tàu thuyền sau khi bảo dưỡng, sửa chữa, bảo đảm đủ điều kiện cho phép trở lại hoạt động.

Tác dụng của việc đăng kiểm?

Đăng kiểm nhằm kiểm tra mức độ và ngưỡng an toàn của phương tiện vận tải. Điều này cũng nhằm giúp giảm tránh gây rủi ro trong quá trình lưu thông trên đường trường cho tất cả mọi người. Đó cũng là trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ phương tiện đối với bản thân cũng như cho những người xung quanh.

Quy định của chính phủ về đăng kiểm

Theo điều 55, chương IV, luật giao thông đường bộ 2008 cũng quy định chi tiết về đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ. Cụ thể như sau:

  • Việc sản xuất, lắp ráp, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng và nhập khẩu xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải tuân theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Không được cải tạo các xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách.
  • Chủ phương tiện không được tự thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống của xe không đúng với thiết kế của nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  • Xe ô tô và rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô tham gia giao thông đường bộ phải được kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi là kiểm định).
  • Người đứng đầu cơ sở đăng kiểm và người trực tiếp thực hiện việc kiểm định phải chịu trách nhiệm về việc xác nhận kết quả kiểm định.
    Chủ phương tiện, người lái xe ô tô chịu trách nhiệm duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật của phương tiện theo tiêu chuẩn quy định khi tham gia giao thông đường bộ giữa hai kỳ kiểm định.
  • Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, tiêu chuẩn và cấp giấy phép cho cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; quy định và tổ chức thực hiện kiểm định xe cơ giới. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định và tổ chức kiểm định xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Dịch vụ vận chuyển nhà quận 12
Dịch vụ vận chuyển nhà quận 12

Hồ sơ đăng kiểm bao gồm những gì?

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ khi đi đăng kiểm bạn cần chuẩn bị hồ sơ đăng kiểm bao gồm:

  • CMND chủ xe photo 3 bản (Đem theo bản chính)
  • Hộ khẩu chủ xe Photo 3 bản (Đem theo bản chính)
  • Tờ khai công an về đăng ký xe 2 bản chính theo mẫu quy định
  • Giấy tờ xe bộ gốc (hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường )
  • Cà số khung, số máy, Tờ khai thuế trước bạ (Theo mẫu qui định)
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1 bản chính.

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên đây thì chủ xe đưa xe đến trạm đăng kiểm được Bộ Giao Thông vận tải cấp phép, đồng thời nộp hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Bản chính đăng ký xe.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện: Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ quốc gia.
  • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo (đối với xe mới cải tạo).
  • Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực. Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang Web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Quy trình đăng kiểm xe

Quy trình đăng kiểm xa bao gồm các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • CMND chủ xe photo 3 bản (Đem theo bản chính)
  • Hộ khẩu chủ xe Photo 3 bản (Đem theo bản chính)
  • Tờ khai công an về đăng ký xe 2 bản chính theo mẫu quy định
  • Giấy tờ xe bộ gốc (hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường )
  • Cà số khung, số máy, Tờ khai thuế trước bạ (Theo mẫu qui định)
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1 bản chính.

Bước 2: Đóng thuế trước bạ

  • Tờ khai thuế trước bạ 2 bản chính (Theo mẫu qui định, điền đúng, đầy đủ)
  • Giấy tờ xe nguyên bộ (hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường … kèm theo 1 bản photo cho mỗi chứng từ)
  • Tiền đóng thuế trước bạ: Tùy theo loại xe và địa phương mà mức đóng khác nhau: Xe từ 9 chỗ ngồi trở xuống, thuế trước bạ là 10%/tổng giá trị xe (Hà Nội 12%). Trên 9 chỗ ngồi/xe tải/các loại xe khác, thuế trước bạ là 2% /tổng giá trị xe)
  • Biên lai nộp thuế: Bản chính, lấy từ kho bạc

Bước 3: Đăng ký xe

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ bên trên, chủ sở hữu xe xuất trình lên phòng CSGTĐB theo quy trình: Nộp hồ sơ -> Chờ kiểm tra xe -> Nộp tiền lệ phí đăng ký -> Bốc số tự động -> Lấy biển số -> Giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe.

Bước 4: Đăng kiểm xe

Chủ xe đưa xe đến trạm đăng kiểm được Bộ Giao Thông vận tải cấp phép, đồng thời nộp hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Bản chính đăng ký xe.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện: Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ quốc gia.
  • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo (đối với xe mới cải tạo).
  • Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực. Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang Web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Sau khi nộp đủ giấy tờ, chủ xe đóng lệ phí đăng kiểm và phí bảo trì đường bộ. Sau đó chờ xe đăng kiểm xong và dán tem đăng kiểm là có thể lưu thông tự do trên đường.

Quy trình đăng kiểm xe
Quy trình đăng kiểm xe

Lệ phí đăng kiểm mới nhất hiện nay

Theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC lệ phí đăng kiểm ô tô được áp dụng trên toàn quốc như sau:

Đơn vị: nghìn đồng

TT Loại xe cơ giới Mức giá
1 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng 560
2 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo 350
3 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn 320
4 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn 280
5 Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự 180
6 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc 180
7 Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt 350
8 Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) 320
9 Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) 280
10 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương 240
11 Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự 100

Lệ phí bảo trì đường bộ

Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ (Ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)

Số TT Loại phương tiện chịu phí Mức thu (nghìn đồng)
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1.430 4.290 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240
Xem thêm: Danh sách các trạm thu phí đường bộ cập nhật mới nhất 2023

Ghi chú:

  • Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
  • Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
  • Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
  • Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

Các trường hợp bị từ chối đăng kiểm

  • Ô tô lắp các loại cản, đèn chiếu sáng sai quy định sẽ bị từ chối đăng kiểm
  • Chủ xe chưa đóng tiền phạt nguội do vi phạm giao thông.
  • Xe Van lắp thêm ghế sau.
  • Một trường hợp nữa là những xe kinh doanh vận tải thuộc diện phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình (hộp đen) nhưng không chấp hành cũng sẽ bị từ chối đăng kiểm.

Không đăng kiểm ô tô phạt thế nào?

Không đăng kiểm ô tô bị xử phạt mức dưới đây theo Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

  • Người điều khiển xe có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 1 tháng sẽ bị phạt tiền từ 2-3 triệu đồng
  • Người điều khiển xe không có giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng trên 1 tháng sẽ bị phạt tiền từ 4-6 triệu đồng.
  • Đối với chủ xe giao ôtô cho người khác điều khiển, mức phạt quá hạn đăng kiểm dưới 1 tháng từ 4-6 triệu đồng áp dụng với cá nhân và từ 8-12 triệu đồng đối với tổ chức (theo điểm b, khoản 8, điều 30 Nghị định 100/2019). Trường hợp xe không có đăng kiểm hoặc đăng kiểm ôtô quá hạn trên 1 tháng thì mức phạt đối với chủ xe là cá nhân từ 6-8 triệu đồng và mức phạt đối với chủ xe là tổ chức từ 12-16 triệu đồng (theo điểm c, khoản 9, điều 30 Nghị định 100/2019).

Mức phạt không đăng kiểm xe, hết hạn đăng kiểm xe theo Nghị định 100 khá nặng. Do đó, các bạn lưu ý thời hạn và đi đăng kiểm đúng hạn nhé.

Chuyển Nhà Sài Gòn 24h cung cấp các gói dịch vụ vận chuyển, chuyển nhà trọn gói đáp ứng các nhu cầu của quý khách, giá tốt, chất lượng, nhiều ưu đãi nhất tại Tp. Hồ Chí Minh. Chuyển Nhà 24h nhanh, phù hợp quý khách hàng cần vận chuyển hàng gấp.

Thông tin liên hệ:

42 2

 

Công Ty TNHH Dịch Vụ Chuyển Nhà Sài Gòn 24H
Địa chỉ: 28/98 Đường số 18, Khu phố 1, Phường Bình Hưng Hoà, Quận Bình Tân TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0847.870.870
Email: taxitaichuyennhasaigon24h@gmail.com
Website: www.chuyennhasaigon24h.com

 

Contact Me on Zalo
Gọi Báo Giá 0847.870.870