Quận Tân Bình TpHCM có bao nhiêu phường? Quận Tân Bình ở đâu? Danh sách các tuyến đường quận Tân Bình TpHCM? Số điện thoại công an quận Tân Bình? Trung tâm y tế quận Tân Bình? Bạn đang tìm hiểu về quận Tân Bình thì cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nhé.

Quận Tân Bình ở đâu?
Quận Tân Bình thuộc nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp quận Phú Nhuận và Quận 3.
Phía tây giáp quận Tân Phú với ranh giới là các tuyến đường Trường Chinh và Âu Cơ.
Phía nam giáp Quận 10 (với ranh giới là đường Bắc Hải) và Quận 11 (với ranh giới là các tuyến đường Thiên Phước, Nguyễn Thị Nhỏ và Âu Cơ).
Phía bắc giáp Quận 12 (với ranh giới là kênh Tham Lương) và quận Gò Vấp.
Quận có diện tích 22,43 km², dân số năm 2019 là 474.792 người, mật độ dân số đạt 21.168 người/km².
Bản đồ quận Tân Bình?
Bản đồ hành chính quận Tân Bình có thể dễ dàng tra trên Google Map, công cụ hữu dụng giúp bạn dễ dàng tìm các bến xe buýt quận Tân Bình cũng như các tuyến đường tại quận Tân Bình nhanh, gọn, cực kỳ hữu ích cho những ai cần tìm, tra các vị trí nhà, căn hộ chung cư quận Tân Bình:
Danh sách các tuyến đường quận Tân Bình TpHCM?
Quận Tân Bình có bao nhiêu con đường tuyến đường? Bạn thắc mắc điều này có thể tham khảo danh sách các tuyến đường quận Tân Bình sau đây:
Ấp Bắc | Đường C18 | Lương Thế Vinh | Sông Đáy |
Âu Cơ | Đường C2 | Lưu Nhân Chú | Sông Nhuệ |
Ba Gia | Đường C22 | Lý Thường Kiệt | Sông Thao |
Ba Vân | Đường C27 | Mai Lão Bạng | Sông Thương |
Ba Vì | Đường C3 | Năm Châu | Tân Canh |
Bắc Hải | Đường D10 | Nghĩa Hòa | Tân Châu |
Bạch Đằng | Đường D50 | Nghĩa Hưng | Tân Hải |
Bạch Đằng 1 | Đường D51 | Nghĩa Phát | Tân Khai |
Bạch Đằng 2 | Đường D52 | Ngô Bệ | Tân Kỳ Tân Quý |
Bạch Mã | 2 Đường số 1 | Ngô Thị Thu Minh | Tân Lập |
Bành Văn Trân | Đường số 175 | Ngự Bình | Tân Phước |
Bàu Bàng | Đường số 2 | Nguyễn Bá Tòng | Tân Sơn |
Bàu Cát | Đường số 3 | Nguyễn Bá Tuyển | Tân Sơn Hòa |
Bàu Cát 1 | Đường số 4 | Nguyễn Bặc | Tân Sơn Nhì |
Bàu cát 2 | Đường số 5 | Nguyễn Cảnh Dị | Tân Tạo |
Bàu Cát 3 | Đường số 6 | Nguyễn Chánh Sắt | Tân Thọ |
Bàu Cát 4 | Đường số 7 | Nguyễn Đình Khơi | Tân Tiến |
Bàu Cát 5 | Dương Văn Dương | Nguyễn Đức Thuận | Tân Trang |
Bàu Cát 6 | Dương Vân Nga | Nguyễn Hiến Lê | Tân Trụ |
Bàu Cát 7 | Duy Tân | Nguyễn Hồng Đào | Tản Viên |
Bàu Cát 8 | Giải Phóng | Nguyễn Minh Hoàng | Tân Xuân |
Bàu Cát 9 | Gò Cẩm Đệm | Nguyễn Phúc Chu | Thái Thị Nhạn |
Bàu Cát Đôi | Gò Dầu | Nguyễn Quang Bích | Thân Nhân Trung |
Bảy Hiền | Hà Bá Tường | Nguyễn Sơn | Thăng Long |
Bế Văn Đàn | Hát Giang | Nguyễn Sỹ Sách | Thành Mỹ |
Bến Cát | Hậu Giang | Nguyễn Thái Bình | Thép Mới |
Bình Giã | Hiệp Nhất | Nguyễn Thanh Tuyền | Thích Minh Nguyệt |
Bùi Thế Mỹ | Hồ Đắc Di | Nguyễn Thế Lộc | Thiên Phước |
Bùi Thị Xuân | Hòa Bình | Nguyễn Thị Nhỏ | Thủ Khoa Huân |
Bùi Tư Toàn | Hòa Hiệp | Nguyễn Trọng Lội | Tiền Giang |
Ca Văn Thỉnh | Hoàng Bật Đạt | Nguyễn Trọng Tuyển | Tống Văn Hên |
Cách Mạng Tháng 8 | Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Tử Nha | Trà Khúc |
Cầu Cống Lở | Hoàng Kế Viêm | Nguyễn Văn Mại | Trần Đình Trọng |
Chấn Hưng | Hoàng Sa | Nguyễn Văn Trỗi | Trần Mai Ninh |
Châu Vĩnh Tế | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Văn Vĩ | Trần Quốc Hoàn |
Chí Công | Hoàng Việt | Nguyễn Văn Vĩnh | Trần Thái Tông |
Chí Linh | Hồng Hà | Nguyễn Xuân Khoát | Trần Thánh Tông |
Chử Đồng Tử | Hồng Lạc | Nhất Chi Mai | Trần Triệu Luật |
Cộng Hòa | Hưng Hóa | Ni Sư Huỳnh Liên | Trần Văn Đang |
Cống Lở | Hương lộ 2 | Núi Thành | Trần Văn Danh |
Cù Chính Lan | Huỳnh Lan Khanh | Phạm Cự Lượng | Trần Văn Dư |
Cửu Long | Huỳnh Tịnh Của | Phạm Hồng Thái | Trần Văn Hoàng |
Đại Nghĩa | Huỳnh Văn Nghệ | Phạm Phú Thứ | Trần Văn Quang |
Dân Trí | Kênh Nhiêu Lộc | Phạm Văn Bạch | Trịnh Đình Thảo |
Đặng Lộ | Khai Quang | Phạm văn hai | Trung Lang |
Đặng Minh Trứ | Khai Trí | Phan Anh | Trường Chinh |
Đất Thánh | Khuông Việt | Phan Bá Phiến | Trương Công Định |
Đinh Điền | Lạc Long Quân | Phan Đình Giót | Trương Hoàng Thanh |
Đồ Sơn | Lam Sơn | Phan Huy Ích | Trường Sa |
Dọc Bờ Kênh Nhiêu Lộc | Lê Bình | Phan Sào Nam | Trường Sơn |
Đống Đa | Lê Duy Nhuận | Phan Thúc Duyện | Tự Cường |
Đồng Đen | Lê Lai | Phan Văn Lâu | Tứ Hải |
Đông Hồ | Lê Lợi | Phan Văn Sửu | Tự Lập |
Đồng Khởi | Lê Minh Xuân | Phổ Quang | Út Tịch |
Đồng Nai | Lê Ngân | Phú Hoà | Văn Chung |
Đông Sơn | Lê Tấn Quốc | Phú Lộc | Vân Côi |
Đồng Xoài | Lê Trọng Tấn | Quách Văn Tuấn | Võ Thành Trang |
Đường 27 Tháng 3 | Lê Trung Nghĩa | Quảng Hiền | Vườn Lan |
Đường A4 | Lê Văn Huân | Sầm Sơn | Xuân Diệu |
Đường B1 | Lê Văn Sỹ | Sao Mai | Xuân Hồng |
Đường B6 | Lộc Hưng | Sơn Cang | Yên Thế |
Đường C1 | Lộc Vinh | Sơn Hưng | |
Đường C12 | Long Hưng | Sông Đà |
Quận Tân Bình Thành phố Hồ Chí Minh có bao nhiêu phường?
Quận Tân Bình TpHCM có bao nhiêu phường? Câu hỏi được nhiều người thắc mắc và bạn sẽ được giải đáp ngay sau đây với danh sách các phường quận Tân Bình.
Quận Tân Bình bao gồm 15 phường, cụ thể:
STT | Danh sách địa chỉ 15 phường thuộc Quận Tân Bình |
1 | UBND phường 1, 291 Đường Lê Văn Sỹ, Phường 1, Tân Bình, Hồ Chí Minh |
2 | UBND Phường 2, 330 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, Tân Bình, Hồ Chí Minh |
3 | UBND phường 3, 88 Phạm Văn Hai, Phường 3, Tân Bình, Hồ Chí Minh |
4 | UBND Phường 4, 25/6 Hoàng Việt, Phường 4, Tân Bình, Hồ Chí Minh |
5 | UBND phường 5, 189 Phạm Văn Hai, Phường 5, Tân Bình, Hồ Chí Minh |
6 | UBND phường 5, 356A Bắc Hải, phường 6, quận Tân Bình, Hồ Chí Minh |
7 | UBND phường 7, 987 Hẻm 204 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 7, Tân Bình, Hồ Chí Minh |
8 | UBND phường 8, 12 Đường Thành Mỹ, Phường 8, Tân Bình, Hồ Chí Minh |
9 | UBND phường 9, 742 Lạc Long Quân, Phường 9, Tân Bình, Hồ Chí Minh |
10 | UBND phường 10, 290 Âu Cơ, Phường 10, Tân Bình, Hồ Chí Minh |
11 | UBND Phường 11, 20 Lạc Long Quân, Phường 11, Tân Bình, Hồ Chí Minh |
12 | UBND phường 12, 79 Trường Chinh, Phường 12, Tân Bình, Hồ Chí Minh |
13 | UBND phường 13, 40/19A Đường Ấp Bắc, Phường 13, Tân Bình, Hồ Chí Minh |
14 | UBND phường 14, 940 Âu Cơ, Phường 14, Tân Bình, Hồ Chí Minh |
15 | UBND phường 15, 6 Trường Chinh, Phường 15, Tân Bình, Hồ Chí Minh |
Số điện thoại công an quận Tân Bình?
Địa chỉ công quận Tân Bình tọa lạc tại 340 Hoàng Văn Thụ, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, là đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của lực lượng Công an nhân dân, có nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội
Thời gian làm việc công an Quận Tân Bình
Giờ làm việc buổi sáng: từ 7h30 đến Tân Bìnhh
Giờ làm việc buổi chiều: từ 13h30 đến 17h
Số điện thoại công an quận Tân Bình
khi có bất kì thắc mắc hay vấn đề gì bạn muốn liên hệ tới tới công an Quận Tân Bình thì bạn có thể gọi điện theo số điện thoại công an Quận Tân Bình: 02838445021
Danh sách địa chỉ các công an phường tại Quận Tân Bình
– Công an phường 6
Địa chỉ: Bành Văn Trân, Phường 6, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
– Công an phường 7
Địa chỉ: 130 Bành Văn Trân, Phường 7, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
– Công an phường 4
Địa chỉ: 458/6 Đ. Cách Mạng Tháng 8, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
– Công an phường 3
Địa chỉ: 164, Phạm Văn Hai, Phường 3, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
– Công an phường 2
Địa chỉ: 362 Lê Văn Sỹ, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
– Công an phường 1
Địa chỉ: 291 Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Trung tâm y tế quận Tân Bình?
Trung tâm Y tế Dự phòng quận Tân Bình (nay là Trung tâm Y tế quận Tân Bình) là đơn vị được thành lập nhằm mục đích khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng & một số dịch vụ y tế khác theo quy định pháp luật đề ra. Ngoài ra, cơ sở cũng cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật y tế dự phòng nhằm giảm tải cho bệnh viện tuyến trên.
Bạn có thể liên hệ với trung tâm theo thông tin sau:
Địa chỉ: 12 Tân Hải, Phường 13, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại liên hệ: 028 3812 5208